Để điều trị nấm da có các cách điều trị như:
- Thuốc KN tại chỗ (kem, lotion, mỡ, bột thuốc KN) [ Gây ADR tại chỗ (kích ức, mẫn cảm), hiếm khi ADR toàn thân
- Thuốc KN toàn thân (uống, tiêm) [ Tăng nguy cơ TTT
- Lưu ý: BN dùng thuốc KN không đồng nghĩa là thuốc điều trị nhiễm nấm.
Ketoconazole có chỉ định off-label:
- Ung thư tiền liệt tuyến
- Hội chứng Cushing để giảm nồng độ cortisol
Contents
1. Tương tác thuốc của nhóm azole
Ảnh hưởng lên Hấp thu zole
Thức ăn ảnh hưởng đến nồng độ azole:
Azole |
Thức ăn |
Ý nghĩa |
Thời điểm uống thuốc |
ITRAconazole VORIconazole |
Thức ăn |
Chậm hấp thu thuốc |
Dùng thuốc trước 1h hoặc 1h sau ăn (đói) (tăng 22-43%) |
POSAconazole |
Thức ăn |
Tăng hấp thu thuốc |
Dùng thuốc trong vòng 20 phút sau ăn (no) tăng 300-400%) |
FLUconazole |
Thức ăn |
Không ảnh hưởng |
Dùng không phụ thuộc bữa ăn |
pH dạ dày ảnh hướng đến nồng độ azole:
Thuốc 1 |
Thuốc 2 |
Cơ chế |
Ý nghĩa |
ITRAconazole, POSAconazole, KETOconazole |
Nhóm kháng H2 hoặc PPI và thuốc kháng acid |
Giảm acid của dạ dày |
MĐ: Nặng YN: Giảm nồng độ azole 30-80% XL: Không phối hợp OR dùng 2 viên glutamic acid hydrochloride (tạo acid) 15 phút trước khi uống azole/dùng Coca-Cola ® OR tăng liều azole OR đổi sang ITRAconazole dạng dung dịch/FLUconazole/VORIconazole |
Cơ chế tương tác thuốc chuyển hóa qua CYP
Cơ chất: Chất chuyển hóa qua CYP
Chất ức chế CYP:
- Xảy ra tức thì, phụ thuộc liều
- Tăng nồng độ cơ chất gây tăng tác dụng (trừ tiền thuốc)
Chất cảm ứng CYP:
- Xảy ra chậm (vài ngày đến 2-3 tuần)
- Giảm nồng độ cơ chất gây giảm tác dụng (trừ tiền thuốc)
Thuốc kháng nấm uống nhóm azole
Cơ chế diệt nấm: ức chế chuyển hóa lanosterol thành ergosterol bởi CYP450 của nấm
Cơ chế tương tác thuốc: Azole khác nhau: ức chế và/hoặc cơ chất của CYP3A4, 2C9, 2C19 P-GP khác nhau => đặc điểm tương tác thuốc của các zole khác nhau.
VD: KETOconazole ức chế CYP trên người còn mạnh hơn CYP trên nấm => gây tương tác thuốc nhiều.
Azole:
- Chất ức chế CYP3A4 (itra*, keto, posa > flu, vori)
- Một số ức chế CYP2C9, 2C19 (flu, vori)
Azole: cơ chất
- Itra (CYP3A4) (zole duy nhất tạo chất chuyển hóa có hoạt tính)
- Keto (CYP3A4)
- Vori (CYP2C19 > 2C9, 3A4)
- Flu: không chuyển hóa, ít tương tác
- Posa: chuyển hóa pha II (gắn glucuronic)
Cặp azole (ức chế CYP) – Cơ chất
CLS 1
BN 63 tuổi bị THA, RLLM, tiền sử NMCT đang dùng lovastatin 80mg, aspirin, bisoprolol đã 10 năm không vấn đề gì.
BN cách đây 2 tuần bị nhiễm nấm và bắt đầu dùng itraconazole 100mg x 2 lần/ngày.
Sau 2 ngày dùng itra nước tiểu BN sẫm màu, tiểu ít, BN phàn nàn yếu cánh tay, đau cơ vùng lưng, chân, CK tăng, myoglobin/nước tiểu dương tính, men gan tăng AST/ALT tăng gấp 5 lần giới hạn trên.
BN bị gì ? Xử lý thế nào ?
Statin với CYP
Statin: cơ chất chuyển hóa qua CYP (trừ pravas)
Azole với Statin
Hậu quả: tăng nồng độ statin => tăng nguy cơ bệnh-cơ-liên-quan-statin (SAM) (đau cơ không đáng kể đến tiêu cơ vân)
Thuốc 1 – Chất ức chế |
Thuốc 2 – Cơ chất |
Cơ chế |
Ý nghĩa |
Itra*, keto, posa, flu*, vori |
atorva, lova, simva |
CYP3A4 |
MĐ: Nặng YN: Tăng nồng độ statin 7-20 lần XL: Chống chỉ định (dừng statin) OR giảm liều statin OR đổi sang Prava, Fluva, Rosuva, Pitava |
Flu* |
Fluva |
CYP2C9 |
MĐ: Trung bình YN: Tăng nồng độ statin 2 lần XL: giảm liều statin (max 20mg/ngày) OR đổi sang prava |
Flu* |
Rosuva |
CYP2C19 |
MĐ: Trung bình YN: Tăng nồng độ statin XL: giảm liều statin OR đổi sang prava |
TTT azole – statin
Pravas, rosuvas: ít tương tác với azole nhất vì ít chuyển hóa qua CYP
Keto còn ức chế kênh vận chuyển OATP1B1 tăng nồng độ pravas, rosuvas thận trọng khi phối hợp
CLS 1
TTT lovastatin 80mg + itraconazole: làm tăng nồng độ statin
ADR liên quan statin: tiêu cơ vân, độc gan
Xử lý: dừng lovastatin, itraconazole; truyền dịch + thuốc lợi tiểu: duy trì lượng nước tiểu; 18 ngày sau men gan trở lại bình thường.
CLS 2
BN nam 56 tuổi, ghép thận dùng cyclosporin 5mg/kg (chia 2 lần/ngày), mycophenolate 1g x 2 lần/ngày, prednisolone15mg/ngày đã được 4 tháng. Cmin cysclosporin = 200ng/mL
BN bị nấm candida hầu họng bắt đầu được kê fluconazole 200mg x 1 lần/ngày trong 14 ngày.
Vào ngày thứ 7, BN có creatinin 2.5 mg/dL, eGFR = 28 ml/phút/1,73m2 (CKD-EPI), co giật, tăng huyết áp. Đo Cmin cyclosporin = 400 ng/mL.
BN bị gì ? Xử lý ?
Cặp zole – thuốc ức chế miễn dịch
Hậu quả: Tăng nồng độ nhóm ức chế calcineurin (cyclosporine, tacrolimus, sirolimus) khi dùng cùng azole.
Thuốc 1 |
Thuốc 2 |
Cơ chế |
Ý nghĩa |
Keto |
Cysclosporin |
CYP3A4 |
MĐ: Nặng YN: Tăng nồng độ Cysclo 5-10 lần XL: Giảm liều cysclo 60-80% AND theo dõi chức năng thận/đo nồng độ cysclo, dấu hiệu ngộ độ cysclo (nôn, tiêu chảy, đau bụng, co giật, lơ mơ) |
Itra*, flu*, vori |
Cysclosporin |
CYP3A4 |
YN: Tăng nồng độ Cysclo 2-3 lần XL: Giảm liều cysclo 50% |
Posa |
Cysclosporin |
CYP3A4 |
XL: Giảm liều cysclo 25% |
Cặp zole – thuốc ức chế miễn dịch
- Azole tương tác thuốc với thuốc ức chế miễn dịch (UCMD)
- Voriconazole: có thể làm tăng nồng độ sirolimus 7-11 lần
- Posaconazole: có thể làm tăng nồng độ sirolimus 9 lần.
- CCĐ: vori hoặc posa với sirolimus
- Nếu dùng đồng thời hai thuốc vori hoặc posa với sirolimus, cần:
- Giảm liều sirolimus 90%
- Cân nhắc cẩn thận thuốc nào dùng trước
- Đo nồng độ sirolimus
- Cân nhắc các bệnh mắc kèm và các thuốc ức chế CYP3A4 khác
CLS 2
Flu (>= 200mg/ngày) |
Cyclo |
Tăng nồng độ Cyclo |
Flu |
Prednisone |
Tăng nồng độ pred |
Cyclo |
Pred |
Tăng nồng độ cyclo Tăng nồng độ Pred |
CHẨN ĐOÁN
- Độc tính cyclo: thận, co giật
- Độc tính pred: tăng huyết áp
XỬ LÝ
- Giảm liều cyclo 50% trong 7 ngày còn lại dùng đồng thời flu
- Giảm liều pred
- Tăng liều cyclo lại bình thường khi dừng flu
Cặp azole – AVK
Thuốc 1 |
Thuốc 2 |
Cơ chế |
Ý nghĩa |
Vori |
Warfarin/ Acecoumarol |
Ức chế CYP2C9, 3A4 |
YN: Tăng PT gấp đôi XL: Theo dõi PT, giảm liều AVK |
Itra*, keto |
Warfarin |
Ức chế CYP3A4 |
YN: Tăng INR, chảy máu, bầm tím XL:Theo dõi INR, giảm liều AVK |
Flu* |
Warfarin/ Acecoumarol |
CYP2C9 (S-Warfarin) CYP3A4 (R-Warfarin) |
YN: Tăng INR, chảy máu, bầm tím XL:Theo dõi INR, giảm liều AVK •Giảm warfarin 20% khi dùng flu 50mg/ngày •Giảm warfarin 70% khi dùng flu 600mg/ngày |
Cặp azole – Chất ức chế CYP3A4
Thuốc 1 |
Thuốc 2 |
Cơ chế |
Ý nghĩa |
Azole |
BZD (midazolam, zolpidem, diazepam) |
Ức chế CYP3A4 |
YN: Tăng nồng độ BZD XL: Giảm liều BZD •Giảm midazolam or triazolam 75% với itraconazole or ketoconazole |
Azole |
Digoxin |
Ức chế CYP3A4 |
YN: Tăng nồng độ digoxin XK: theo dõi nồng độ digoxin, giảm liều digoxin |
Azole |
Chẹn kênh canxin (lercanidipine/amlodipine) |
Ức chế CYP3A4 |
YN: Tăng lercanidipine 8 lần XL: CCĐ itra/keto + lercanidipine OR Giảm liều CCB |
Azole |
Carbamazepine |
Ức chế CYP3A4 |
YN: Tăng CBZ 30% XK: Theo dõi ngộ độc CBZ, giảm liều CBZ |
Cặp azole – chất cảm ứng CYP3A4
Thuốc 1 ức chế |
Thuốc 2 cảm ứng |
Cơ chế |
Ý nghĩa |
Azole (keto) |
Rifampin |
CYP 3A4 |
YN: Keto giảm 50-80% XL: Theo dõi hiệu quả, thay sang thuốc kháng nấm khác OR tăng liều keto |
Azole |
Phenytoin |
CYP 3A4 |
YN: azole giảm (itra giảm 90%) AND Phenytoin tăng XL: thay thuốc kháng nấm khác OR tăng liều azole AND theo dõi nồng độ phenytoin, giảm liều |
Thuốc KN làm tăng quãng QTc
- Amphotericin B, Azole (Fluconazole, ketoconazole và voriconazole) có thể kéo dài quãng QTc, tăng nguy cơ xoắn đỉnh
- Nguy cơ tăng cao khi phối hợp với các thuốc cũng làm tăng quãng QTc, trên BN có các yếu tố nguy cơ
- Cần theo dõi quãng QTc chặt chẽ
TTT với Amphotericin B
Thuốc 1 |
Thuốc 2 |
Cơ chế |
Ý nghĩa |
Amphotericin B |
Cysclosporin |
Cộng hợp |
MĐ: Trung bình YN: Tăng độc thận XL: Thay thuốc kháng nấm OR dùng dạng liposomal AmB (AmBisome) OR theo dõi chức năng thận |
Amphotericin B |
Tenifovir/ Vancomycin/ Tacrolimus |
Cộng hợp |
MĐ: Nặng YN: Tăng độc thận, suy thận cấp, thay thận XL: Theo dõi chức năng thận trước và trong khi dùng |
Amphotericin B
|
Furosemide/ digoxin/ corticoid |
Cộng hợp |
MĐ: Trung bình YN: Hạ kali XL: Bổ sung kali. Phát hiện yếu cơ, đau cơ, chuột rút |
TTT với caspofungin
Thuốc 1 |
Thuốc 2 |
Cơ chế |
Ý nghĩa |
Caspofungin |
Cysclosporin |
Chưa rõ |
MĐ: Trung bình YN: AUC caspo tăng 35%, tăng AST/ALT 3 lần. XL: Cần theo dõi men gan |
Caspofungin |
Phenytoin/ Rifampicin/ Carbamazepine/ Dexamethazone |
Phenytoin/Rifampicin… cảm ứng enzyme |
MĐ: Nặng YN: Giảm nồng độ Caspo. XL: Cân nhắc tăng từ 50 lên 70mg caspo/ người lớn |
TTT với Griseofulvin
Thuốc 1 |
Thuốc 2 |
Cơ chế |
Ý nghĩa |
Griseofulvin |
Warfarin/ thuốc ngừa thai dạng uống |
Griseofulvin cảm ứng CYP450 |
Giảm hiệu quả của warfarin, thuốc ngừa thai dạng uống |
Griseofulvin |
Rượu (ethanol) |
Gây phản ứng cai rượu |
Tổng kết
- Thuốc kháng nấm (azole, amphotericin B, caspofungin, griseofulvin) có khả năng tương tác thuốc cao và mạnh
- Các zole có khả năng gây TTT khác nhau do đặc điểm ức chế hay cơ chất qua CYP khác nhau
- Cần tra TTT khi sử dụng thuốc kháng nấm và xử lý thích hợp
Tài liệu tham khảo
- Connor Walker (2018). Systemic Antifungals and Common Interactions. Contemporary Clinical. Link: https://contemporaryclinic.pharmacytimes.com/journals/issue/2018/august2018/systemic-antifungals-and-common-interactions
- Hylton Gravatt LA, Flurie RW, Lajthia E, Dixon DL. Clinical guidance for managing statin and antimicrobial drug-drug interactions. Curr Atheroscler Rep. 2017;19(11):46. doi: 10.1007/s11883-017-0682-x.
- Brüggemann RJ, Alffenaar JW, Blijlevens NM, et al. Clinical relevance of the pharmacokinetic interactions of azole antifungal drugs with other coadministered agents. Clin Infectious Dis. 2009;48(10):1441-1458. doi: 10.1086/598327.
- Voriconazole [prescribing information]. New York, NY: Pfizer, Inc; 2010. www.accessdata.fda.gov/drugsatfda_docs/label/2010/021266s032lbl.pdf. Accessed July 2, 2018.
- Posaconazole [prescribing information]. Whitehouse station, NJ: Merck & Co, Inc; 2015. www. accessdata.fda.gov/drugsatfda_docs/label/2015/022003s018s020,0205053s002s004,0205596s001s003lbl.pdf. Accessed July 2, 2018.
- Surowiec D, DePestel DD, Carver PL. Concurrent administration of sirolimus and voriconazole: a pilot study assessing safety and approaches to appropriate management. Pharmacotherapy. 2008;28(6):719-729. doi: 10.1592/phco.28.6.719.
- Fluconazole [prescribing information]. New York, NY: Pfizer, Inc; 2011. www.accessdata.fda.gov/drugsatfda_docs/label/2011/019949s051lbl.pdf. Accessed July 2, 2018.
- Salem M, Reichlin T, Fasel D, Leuppi-Taegtmeyer A. Torsade de pointes and systemic azole antifungal agents: analysis of global spontaneous safety reports. Global Cardiol Sci Pract. 2017(2):11. doi: 10.21542/gcsp.2017.
- Zeuli JD, Wilson JW, Estes LL. Effect of combined fluoroquinolone and azole use on QT prolongation in hematology patients. Antimicrob Agents Chemother. 2013;57(3):1121-1127. doi: 10.1128/AAC.00958-12.
-
Statins and CYP Interactions. Prescriber Update 35(1): 12–13. March 2014.
-
Drug-drug interactions with systemic antifungals in clinical practice. Pharmacoepidemiol Drug Saf. 2007 Nov;16(11):1227-33.
-
Case Report: Drug Interactions Between Statins and Azole Antifungals. Am Fam Physician. 2005 Jul 15;72(2).
-
Eljaaly K, Alshehri S (2017) An updated review of interactions of statins with antibacterial and antifungal agents. J Transl Sci 3: DOI: 10.15761/JTS.1000181
-
Maryam Hami. Cyclosporine Trough Levels and Its Side Effects in Kidney Transplant Recipients. IJKD. 2010;4:153-7
-
Drugs.com
-
Stockley’s Durg interaction