Dược sĩ hướng dẫn sử dụng thuốc Cefuroxim đúng cách

0
1660
Dược sĩ hướng dẫn sử dụng thuốc Cefuroxim đúng cách
Dược sĩ hướng dẫn sử dụng thuốc Cefuroxim đúng cách

Cefuroxim là một kháng sinh phổ rộng thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 2, có tác dụng tiêu diệt nhiều loại vi khuẩn bằng cách ức chế sinh tổng hợp vách tế bào của vi khuẩn.

Contents

Dùng trong các trường hợp

  • Viêm xoang tái phát
  • Viêm họng tái phát
  • Viêm amidan
  • Viêm tai giữa
  • Viêm phế quản cấp có bội nhiễm
  • Đợt bùng phát của viêm phế quản mạn
  • Điều trị nhiễm khuẩn da và mô mềm

Liều dùng

Thuốc uống:

  • Người lớn: Uống 250 mg, 12 giờ một lần để trị viêm họng, viêm a-mi-đan hoặc viêm xoang hàm do vi khuẩn nhạy cảm. Uống 250 mg hoặc 500 mg, 12 giờ một lần trong các đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phế quản cấp nhiễm khuẩn thứ phát hoặc trong nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng. Uống 125 mg hoặc 250 mg, 12 giờ một lần, trong các nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng. Uống liều duy nhất 1 g trong bệnh lậu cổ tử cung hoặc niệu đạo không biến chứng hoặc bệnh lậu trực tràng không biến chứng ở phụ nữ. Uống 500 mg, ngày 2 lần, trong 20 ngày, trong bệnh Lyme mới mắc.
  • Trẻ em:
    • Viêm họng, viêm a-mi-dan: Uống hỗn dịch 20mg/ kg/ ngày (tối đa 500mg/ ngày), chia thành 2 liều nhỏ; hoặc uống 1 viên 125mg cứ 12 giờ một lần.
    • Viêm tai giữa, chốc lở: dạng hỗn dịch là 30 mg/kg/ngày (tối đa 1 g/ngày) chia làm 2 liều nhỏ; dạng viên là 250mg, 12 giờ một lần. Không nên nghiền nát viên cefuroxime axetil, và do đó đối với trẻ nhỏ tuổi dạng hỗn dịch sẽ thích hợp hơn.

Chú ý: Không phải thận trọng đặc biệt ở người bệnh suy thận hoặc đang thẩm tách thận hoặc người cao tuổi khi uống không quá liều tối đa thông thường 1g/ ngày.

Liệu trình điều trị thông thường là 7 ngày.

Viên bao phim và hỗn dịch uống không tương đương sinh học với nhau, nên không thể thay thế nhau theo tương quan mg/mg.

Thuốc tiêm:

  • Chỉ sử dụng thuốc tiêm trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng hoặc có biến chứng. Thuốc tiêm cefuroxime là dạng muối natri. Có thể tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm trong 3-5 phút hoặc truyền tĩnh mạch.
  • Người lớn: Liều thông thường là 750mg, 8 giờ một lần, nhưng trong các nhiễm khuẩn nặng hơn có thể tiêm tĩnh mạch 1.5g, 6-8 giờ một lần.
  • Trẻ em và trẻ còn rất nhỏ: 30-60mg/ kg thể trọng/ ngày, nếu cần có thể tăng đến 100mg/ kg/ ngày, chia làm 3-4 liều nhỏ. Trẻ sơ sinh có thể cho dùng tổng liều hàng ngày tương tự, nhưng chia làm 2-3 liều nhỏ.
  • Trường hợp suy thận: Có thể cần giảm liều tiêm. Khi độ thanh thải creatinin trong khoảng từ 10 – 20ml/ phút, dùng liều người lớn thông thường 750mg, 12 giờ một lần. Khi độ thanh thải creatinin dưới 10ml/ phút, dùng liều người lớn thông thường 750mg, ngày 1 lần.
  • Người bệnh đang thẩm tách máu, dùng liều 750mg vào cuối mỗi lần thẩm tách. Người bệnh đang thẩm tách màng bụng định kỳ và đang lọc máu động mạch – tĩnh mạch định kỳ, liều thích hợp thường là 750mg, ngày 2 lần.
  • Viêm màng não do chủng vi khuẩn nhạy cảm: Người lớn, tiêm tĩnh mạch liều 3g, 8 giờ một lần; trẻ em và trẻ còn rất nhỏ, tiêm tĩnh mạch liều 200 – 240mg/ kg thể trọng/ ngày, chia làm 3-4 liều nhỏ; sau 3 ngày hoặc khi có cải thiện về lâm sàng có thể giảm liều tiêm tĩnh mạch xuống 100mg/ kg thể trọng/ ngày. Trẻ sơ sinh, tiêm tĩnh mạch 100mg/ kg/ ngày, có thể giảm liều xuống 50mg/ kg/ ngày khi có chỉ định lâm sàng.
  • Bệnh lậu: Dùng liều duy nhất 1,5g. Có thể chia làm 2 mũi tiêm 750mg vào các vị trí khác nhau, ví dụ vào hai mông.
  • Dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật: Liều thông thường là 1,5g tiêm tĩnh mạch trước khi phẫu thuật, sau đó tiếp tục tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp liều 750mg, cứ 8 giờ một lần cho tới thời gian 24-48 giờ sau. Trong thay khớp toàn bộ, có thể trộn 1,5g bột cefuroxime với xi măng methylme-thacrylat.

Tác dụng phụ của Cefuroxim stada 250mg

  • Đau dạ dày, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
  • Phát ban da nặng, ngứa, nổi mề đay,
  • Khó thở hoặc khó nuốt, thở khò khè, hăm tã,
  • Lở loét gây đau ở miệng hoặc cổ họng, ngứa và tiết dịch âm đạo.
  • Cefuroxime có thể gây ra các tác dụng phụ khác.

Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.

Tác dụng phụ của Cefuroxim stada 250mg
Tác dụng phụ của Cefuroxim stada 250mg

Thận trọng khi sử dụng

  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng Cefuroxime, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
  • Vì có phản ứng quá mẫn chéo (bao gồm phản ứng sốc phản vệ) xảy ra giữa các người bệnh dị ứng với các kháng sinh nhóm beta – lactam, nên phải thận trọng thích đáng, và sẵn sàng mọi thứ để điều trị sốc phản vệ khi dùng Cefuroxime cho người bệnh trước đây đã bị dị ứng với penicilin. Tuy nhiên, với Cefuroxime, phản ứng quá mẫn chéo với penicilin có tỷ lệ thấp.
  • Mặc dầu Cefuroxime hiếm khi gây biến đổi chức năng thận, vẫn nên kiểm tra thận khi điều trị bằng Cefuroxime, nhất là ở người bệnh ốm nặng đang dùng liều tối đa. Nên thận trọng khi cho người bệnh dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh, vì có thể có tác dụng bất lợi đến chức năng thận.
  • Nên giảm liều cefuroxim tiêm ở người suy thận tạm thời hoặc mạn tính, vì ở những người này với liều thường dùng, nồng độ kháng sinh trong huyết thanh cũng có thể cao và kéo dài.
  • Dùng Cefuroxime dài ngày có thể làm các chủng không nhạy cảm phát triển quá mức. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận. Nếu bị bội nhiễm nghiêm trọng trong khi điều trị, phải ngừng sử dụng thuốc.
  • Ðã có báo cáo viêm đại tràng màng giả xảy ra khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần quan tâm chẩn đoán bệnh này và điều trị bằng metronidazol cho người bệnh bị ỉa chảy nặng do dùng kháng sinh. Nên hết sức thận trọng khi kê đơn kháng sinh phổ rộng cho những người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
  • Ðã ghi nhận tăng nhiễm độc thận khi dùng đồng thời các kháng sinh aminoglycosid và Cefuroxime.
  • Phụ nữ có thai: Các nghiên cứu trên chuột nhắt và chuột cống không thấy có dấu hiệu tổn thương khả năng sinh sản hoặc có hại cho bào thai do thuốc cefuroxime. Sử dụng kháng sinh này để điều trị viêm thận – bể thận ở người mang thai không thấy xuất hiện các tác dụng không mong muốn ở trẻ sơ sinh sau khi tiếp xúc với thuốc tại tử cung người mẹ. Cefuroxime thường được xem là an toàn sử dụng trong khi có thai. Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu chặt chẽ trên người mang thai còn chưa đầy đủ. Vì các nghiên cứu trên súc vật không phải luôn luôn tiên đoán được đáp ứng của người, nên chỉ dùng thuốc này trên người mang thai nếu thật cần.
  • Bà mẹ cho con bú: Cefuroxime bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp. Xem như nồng độ này không có tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị ỉa chảy, tưa và nổi ban.

Tương tác thuốc

  • Giảm tác dụng: Ranitidin với natri bicarbonat làm giảm sinh khả dụng của cefuroxim axetil. Nên dùng cefuroxim axetil cách ít nhất 2 giờ sau thuốc kháng acid hoặc thuốc phong bế H2, vì những thuốc này có thể làm tăng pH dạ dày.
  • Tăng tác dụng: Probenecid liều cao làm giảm độ thanh thải cefuroxim ở thận, làm cho nồng độ cefuroxim trong huyết tương cao hơn và kéo dài hơn.
  • Tăng độc tính: Aminoglycosid làm tăng khả năng gây nhiễm độc thận.

Lời khuyên của Dược sĩ

  • Nên uống thuốc trong bữa ăn hoặc ngay sau bữa ăn để hấp thu tốt nhất
  • Cefuroxime không dùng để điều trị virus như cảm lạnh hoặc cúm
  • Dùng thuốc đủ ngày. Không tự ý bỏ thuốc khi thấy hết triệu chứng
  • Nếu bạn không rõ kháng sinh bạn từng bị dị ứng thuộc nhóm nào hãy hỏi dược sĩ hoặc bác sĩ
  • Không nghiền hay cắn viên thuốc vì thuốc rất đắng, nếu không nuốt được nên dùng dạng hỗn dịch. Tham khảo ý kiến dược sĩ/bác sĩ khi đổi dạng dùng
  • Đi khám bác sĩ nếu tiêu chảy kéo dài, nhiều nước hoặc có lẫn máu, khi đang dùng thuốc hoặc trong vòng 2 tháng sau khi ngưng thuốc. Không tự ý dùng thuốc trị tiêu chảy
  • Thuốc làm giảm hiệu quả tránh thai 2 thành phần, nên sử dụng thêm các biện pháp tránh thai khác.