Trong bài viết này, alydarpharma.com xin giới thiệu đến các bạn những thông tin về thuốc clopheniramin 4, để trả lời cho các câu hỏi: Thuốc clorpheniramin 4 là thuốc gì? có tác dụng gì? Cách sử dụng clopheniramin 4 an toàn và hiệu quả?
Contents
Thuốc clorpheniramin 4 là thuốc gì?
Thuốc clorpheniramin 4 hay clorpheniramin 4mg là một thuốc thuộc nhóm kháng histamin chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn. Thuốc có thành phần chính là Clorpheniramin với hàm lượng 4mg, ở dạng bào chế là viên nén tròn.
Clopheramin 4 hay được dùng để điều trị các bệnh như: dị ứng thuốc hoặc thức ăn, viêm mũi dị ứng, ngứa, côn trùng đốt, nổi mề đay, phù mạch (Quincke), viêm mũi vận mạch và viêm kết mạc.
Ngoài ra, thuốc clorpheniramin 4 còn có tác dụng là thuốc bổ trợ trong điều trị trường hợp cấp cứu do sốc phản vệ.
Quy cách đóng gói:
- Hộp 5 vỉ x 10 viên
- Hộp 5 vỉ x 20 viên
- Chai 100 viên nén tròn
Thuốc clorpheniramin 4 có tác dụng gì?
Thuốc clorpheniramin 4 có các tác dụng sau:
- Điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm.
- Điều trị những triệu chứng dị ứng khác như: dị ứng thức ăn, viêm mũi vận mạch do histamin, côn trùng đốt, viêm da tiếp xúc, mề đay, viêm kết mạc dị ứng, phù mạch (Quincke), các phản ứng huyết thanh, ngứa ở những bệnh nhân bị sởi hoặc là bị thuỷ đậu.
Xem thêm một số thuốc khác:
- Hướng dẫn về cách dùng thuốc Idarac® an toàn
- Thuốc Dorithricin là thuốc gì? Công dụng và cách sử dụng thuốc Dorithricin
- Thuốc Alpha Choay là thuốc gì? Tác dụng của thuốc Alpha Choay
Liều dùng và cách dùng thuốc Clorpheniramin 4
Điều trị viêm mũi dị ứng:
- Liều cho người lớn: ở người lớn bắt đầu uống 4 mg (1 viên) trước lúc đi ngủ, sau đó tăng từ từ dần liều trong 10 ngày đến 24 mg/ngày (6 viên trong 1 ngày), nếu thuốc dung nạp được, ngày chia làm 2 lần, uống cho đến cuối mùa. Tuyệt đối không dùng quá 6 viên một ngày.
- Liều cho trẻ em độ tuổi từ 2 – 6 tuổi: uống 1 mg (1/4 viên), cứ cách 4 – 6 giờ một lần, dùng đến 6 mg/ngày (1 viên rưỡi).
- Liều dùng cho trẻ em độ tuổi từ 6 – 12 tuổi: trẻ em độ tuổi này ban đầu uống 2 mg (1/2 viên) lúc đi ngủ, sau đó tăng dần dần trong 10 ngày tiếp theo, liều lên đến 12 mg/ngày (3 viên), nếu thuốc dung nạp được, ngày chia làm 1 – 2 lần, uống cho đến hết mùa.
Điều trị phản ứng dị ứng cấp: uống 12 mg (3 viên), chia làm 1 – 2 lần uống trong 1 ngày.
Điều trị phản ứng dị ứng không biến chứng: 5 – 20 mg. Dùng đường tiêm bắp, tiêm dưới da hay tiêm tĩnh mạch.
Điều trị hỗ trợ trong sốc phản vệ: 10 – 20 mg, dùng đường tiêm tĩnh mạch.
Điều trị phản ứng dị ứng với truyền máu hoặc huyết tương: 10 – 20 mg, dùng ở liều tối đa là 40 mg/ngày, dùng đường tiêm dưới da, tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch.
Ở người cao tuổi: dùng 4 mg (1 viên), ngày chia làm 2 lần, thời gian tác dụng có thể tới 36 giờ hoặc nhiều hơn thế, thậm chí cả khi nồng độ thuốc trong huyết thanh thấp.
Không sử dụng thuốc Clorpheniramin 4 trong các trường hợp sau
- Người bệnh bị quá mẫn với thành phần clorpheniramin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Những người đang bị cơn hen cấp.
- Những người có triệu chứng của phì đại tuyến tiền liệt.
- Người bị bệnh Glaucom góc hẹp.
- Người bị tắc cổ bàng quang.
- Trường hợp bị loét dạ dày chít hoặc tắc môn vị – tá tràng.
- Ở phụ nữ cho con bú, trẻ sơ sinh và những trẻ đẻ thiếu tháng.
- Trường hợp đang sử dụng thuốc IMAO (thuốc ức chế monoamin oxidase) trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng clorpheniramin vì IMAO làm tăng tính chất chống tiết acetylcholin của clorpheniramin làm tăng tác dụng không mong muốn của thuốc.
Khi sử dụng thuốc Clorpheniramin 4 cần lưu ý gì?
Khi sử dụng thuốc clorpheniramin 4 cần lưu ý những điều sau:
Thuốc Clorpheniramin có thể gây tăng nguy cơ của tình trạng bí tiểu tiện do các tác dụng phụ chống tiết acetylcholin (một chất cholinergic – chất dẫn truyền thần kinh được sử dụng ở chỗ nối thần kinh cơ) của thuốc, đặc biệt ở những người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu hay bị tắc môn vị tá tràng và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ.
Clorpheniramin sẽ tăng tác dụng an thần lên khi khi uống rượu và cả khi sử dụng đồng thời với các loại thuốc an thần khác.
Thuốc có nguy cơ gây biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô hấp thậm chí ngừng thở, điều đó có thể gây nguy hiểm tới những người bệnh đang bị tắc nghẽn phổi hay ở trẻ em nhỏ. Phải thật cẩn trọng ở những người có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở.
Thuốc có nguy cơ gây ra tình trạng sâu răng ở những bệnh nhân điều trị thời gian dài, do thuốc chống tiết acetylcholin, làm khô miệng.
Có thể gây hiện tượng ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt hay nhìn mờ và suy giảm tâm thần vận động trong một số bệnh nhân và có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Cần tránh dùng ở những người đang lái xe hoặc vận hành máy móc.
Không sử dụng thuốc cho những người bệnh bị tăng nhãn áp như bị bệnh glaucom.
Ở người cao tuổi (>60 tuổi) cần dùng thuốc thật thận trọng vì những người này thường tăng nhạy cảm hơn so với người trẻ ở tác dụng chống tiết acetylcholin.
Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Tương tác của Clorpheniramin 4 với thuốc khác và các dạng tương tác khác
Các thuốc IMAO (thuốc ức chế monoamin oxydase) làm kéo dài thậm chí làm tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của Clorpheniramin.
Cồn (Ethanol) hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể làm tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của clorpheniramin.
Clorpheniramin có tác dụng ức chế chuyển hoá phenytoin và có thể dẫn đến tình trạng ngộ độc phenytoin.
Tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc
Tác dụng không mong muốn an thần rất khác nhau, biểu hiện từ ngủ gà nhẹ đến ngủ sâu, khô miệng, chóng mặt thậm chí gây kích thích xảy ra khi điều trị ngắt quãng.
Thường gặp: ngủ gà, an thần, khô miệng.
Hiếm gặp: chóng mặt, buồn nôn.
Tác dụng không mong muốn xảy ra khi tiêm thuốc: người bệnh có cảm giác như bị châm, đốt hoặc rát bỏng nơi bị tiêm, tiêm tĩnh mạch nhanh có thể gây hạ huyết áp nhất thời hoặc khi kích thích thần kinh trung ương.
Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng được Clorpharamin 4 không?
Phụ nữ mang thai
Chỉ dùng thuốc cho người mang thai khi thật cần thiết tức là khi xem xét được hiệu quả cao hơn hẳn những nguy cơ có thể xảy ra. Tuyệt đối không nên dùng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú
Nên cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy theo mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không sử dụng thuốc cho những người đang lái xe hoặc vận hành máy móc.
Vì có thể gây hiện tượng ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt hay nhìn mờ và suy giảm tâm thần vận động trong một số bệnh nhân và có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều, quên liều và cách xử trí
Triệu chứng khi bị quá liều clorpheniramin 4
Những triệu chứng và dấu hiệu khi bị quá liều thuốc clorpheniramin bao gồm:
- Kích thích nghịch thường hệ thần kinh trung ương
- Rồi loạn tâm thần
- Cơn động kinh
- Ngừng thở
- Co giật
- Tác dụng chống tiết acetylcholin
- Phản ứng loạn trương lực và truỵ tim mạch hay loạn nhịp
- An thần.
Liều gây chết củathuốc clorpheniramin là khoảng 25 – 50 mg trên một kg thể trọng.
Xử trí quá liều clorpheniramin 4
Xử trí trường hợp quá liều đầu tiên là phải điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống của bệnh nhân, cần chú ý đặc biệt tới chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải ở cơ thể người bệnh.
Thực hiện rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro ipecacuanha. Tiếp theo, sử dụng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu của thuốc ở niêm mạc ruột.
Khi gặp dấu hiệu hạ huyết áp hoặc loạn nhịp, bệnh nhân cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Thậm chí phải truyền máu trong những ca nặng.
Nhà sản xuất
CÔNG TY TNHH MTV DƯỢC PHẨM DHG
Hạn dùng:
36 tháng (3 năm) kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản:
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Tiêu chuẩn: TCCS.